Tìm hiểu về Xích vận chuyển/Xích buộc

Chuỗi vận chuyển(còn gọi là xích chằng buộc, xích buộc cố định hoặc xích liên kết) là xích thép hợp kim cường độ cao được sử dụng để cố định hàng hóa nặng, không đồng đều hoặc có giá trị cao trong quá trình vận chuyển đường bộ. Khi kết hợp với các phụ kiện như dây buộc, móc và khóa, chúng tạo thành một hệ thống cố định tải trọng quan trọng, ngăn ngừa hàng hóa bị xê dịch, hư hỏng và tai nạn.

Các ứng dụng chính là:

- Đảm bảo an toàn cho thiết bị xây dựng/nặng (máy xúc, máy ủi)

- Ổn định cuộn thép, dầm kết cấu và ống bê tông

- Vận chuyển máy móc, mô-đun công nghiệp hoặc hàng hóa quá khổ

- Môi trường có nguy cơ cao (cạnh sắc, trọng lượng lớn, nhiệt độ cao/ma sát)

Tầm quan trọng của việc triển khai chuỗi vận chuyển:

- Sự an toàn:Ngăn chặn sự dịch chuyển tải trọng có thể gây lật xe hoặc lật nghiêng.

- Sự tuân thủ:Đáp ứng các tiêu chuẩn pháp lý (ví dụ: FMCSA tại Hoa Kỳ, EN 12195-3 tại EU).

- Bảo vệ tài sản:Giảm thiểu thiệt hại cho hàng hóa/xe tải.

- Hiệu quả chi phí:Có thể tái sử dụng và sử dụng lâu dài nếu bảo quản đúng cách.

Sau đây là hướng dẫn toàn diện về xích vận chuyển/buộc để cố định hàng hóa trên xe tải, giải quyết một số điểm cụ thể được ngành công nghiệp cân nhắc kỹ lưỡng:

i) Xích vận chuyển so với dây đai: Ứng dụng chính và sự khác biệt

Tính năng Chuỗi vận chuyển Dây đai
Vật liệu Thép hợp kim (Cấp G70, G80, G100) Dây đai polyester/nylon
Tốt nhất cho Tải trọng sắc nhọn, trọng lượng cực lớn (>10T), ma sát/mài mòn cao, nhiệt độ cao Bề mặt mỏng manh, hàng hóa nhẹ,
Sức mạnh WLL cực cao (20.000+ lbs), độ co giãn tối thiểu WLL (lên đến 15.000 lbs), độ đàn hồi nhẹ
Khả năng chống chịu sát thương Chống cắt, mài mòn, suy thoái tia UV Dễ bị cắt, hóa chất, phai màu do tia UV
Môi trường Điều kiện ẩm ướt, dầu mỡ, nóng hoặc mài mòn Môi trường khô ráo, được kiểm soát
Công dụng phổ biến Cuộn thép, máy móc xây dựng, thép kết cấu nặng Đồ nội thất, kính, bề mặt sơn

Sự khác biệt chính:Xích thích hợp cho tải trọng nặng, mài mòn hoặc sắc nhọn khi độ bền là yếu tố quan trọng; dây đai bảo vệ các bề mặt dễ vỡ và nhẹ hơn/dễ xử lý hơn.

ii) Lựa chọn xích và phần cứng cho các tải trọng khác nhau

A. Lựa chọn chuỗi

1. Điểm số rất quan trọng:

-G70 (Xích vận chuyển): Sử dụng chung, độ dẻo tốt.

-G80 (Xích nâng):Độ bền cao hơn, thường dùng để cố định.

-G100:Tỷ lệ sức bền trên trọng lượng cao nhất (sử dụng với phần cứng tương thích).

- Luôn luôn khớp cấp xích với cấp phần cứng. 

2. Kích thước & WLL:

- Tính toán tổng lực căng cần thiết (theo quy định như EN 12195-3 hoặc FMCSA).

- Ví dụ: Tải trọng 20.000 lb cần lực căng ≥5.000 lb cho mỗi xích (hệ số an toàn 4:1).

- Sử dụng xích có WLL ≥ độ căng tính toán (ví dụ: xích G80 5/16": WLL 4.700 lbs). 

B. Lựa chọn phần cứng

- Chất kết dính:

Đai xiết chốt: Độ căng chính xác, xử lý an toàn hơn (lý tưởng cho tải trọng quan trọng).

Máy tập đòn bẩy: Nhanh hơn, nhưng có nguy cơ bị bật lại (cần phải luyện tập).

- Móc/Phụ kiện:

Móc treo: Kết nối với mắt xích.

Móc trượt: Neo vào các điểm cố định (ví dụ: khung xe tải).

Móc chữ C/Khớp nối chữ C: Dùng cho các phụ kiện chuyên dụng (ví dụ: mắt cuộn thép).

- Phụ kiện: Miếng bảo vệ cạnh, màn hình theo dõi độ căng, khóa. 

C. Cấu hình tải cụ thể

- Máy móc xây dựng (ví dụ: Máy đào):Xích G80 (3/8"+) có đầu nối khóa bánh cóc;Cố định các bánh xe/đường ray + điểm gắn; ngăn ngừa chuyển động khớp nối.

- Thép cuộn:Xích G100 có móc chữ C hoặc chặn;Sử dụng cách luồn "hình số 8" qua mắt cuộn dây.

- Dầm kết cấu:Xích G70/G80 có chèn gỗ để chống trượt;Chuỗi chéo ở góc ≥45° để có độ ổn định bên.

- Ống bê tông: Chèn các đầu + xích vào ống ở góc 30°-60°.

iii) Giao thức kiểm tra và thay thế

A. Kiểm tra (Trước/Sau mỗi lần sử dụng)

- Liên kết chuỗi:Từ chối nếu: Kéo dài ≥3% chiều dài, nứt, vết khía >10% đường kính liên kết, bắn tóe mối hàn, ăn mòn nghiêm trọng.
- Móc/Xiềng xích:Từ chối nếu: Bị xoắn, độ mở họng tăng >15%, có vết nứt, thiếu chốt an toàn.

- Chất kết dính:Từ chối nếu: Tay cầm/thân máy bị cong, chốt/bánh răng bị mòn, bu lông lỏng, cơ cấu bánh cóc bị gỉ.

- Tổng quan:Kiểm tra xem có bị mòn ở các điểm tiếp xúc không (ví dụ: nơi xích tiếp xúc với tải);Kiểm tra các dấu hiệu WLL và dấu phân loại dễ đọc.

B. Hướng dẫn thay thế
- Thay thế bắt buộc:Bất kỳ vết nứt, vết kéo dài hoặc dấu phân loại nào có thể nhìn thấy không rõ ràng;Móc/xiềng xích bị cong >10° so với hình dạng ban đầu;Độ mòn của mắt xích >15% so với đường kính ban đầu.

- Bảo trì phòng ngừa:Bôi trơn các khớp nối bánh cóc hàng tháng;Thay thế chất kết dính sau mỗi 3–5 năm (ngay cả khi còn nguyên vẹn; không nhìn thấy vết mòn bên trong);Tháo xích sau 5–7 năm sử dụng nhiều (kiểm tra hồ sơ).

C. Tài liệu

- Lưu giữ nhật ký có ghi ngày tháng, tên thanh tra, phát hiện và hành động đã thực hiện.

- Tuân thủ các tiêu chuẩn: ASME B30.9 (Slings), OSHA 1910.184, EN 12195-3


Thời gian đăng: 26-06-2025

Để lại lời nhắn của bạn:

Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi